Trong văn hóa của người Việt ta thì khi làm việc lớn trong đời đều chọn ngày giờ tốt theo lịch âm. Từ cưới hỏi, ma chay, xây dựng nhà cửa, mua xe, lập ban thờ …
- Sách số Coi tuổi làm nhà và Dựng vợ gả chồng [pdf]
- Tướng mạng mộc bốc – Huyền Mặc Đạo Nhân [pdf]
- Sách: Diễn cầm tam thế – Dương Công Hầu [pdf]
Có thể các cụ sẽ đi tới nhà Thầy cúng, Thầy đồng cốt trong vùng để xem cho yên tâm. Tuy nhiên không phải ai cũng có đủ điều kiện về thời gian và tiền bạc để lễ Thầy. Mặt khác không phải Thầy nào cũng có thể xem ngày, vì xem ngày thường theo sách vở chứ không phải ngối bấm đoán như xem bói.
Vì nhiều lý do đôi khi thầy sẽ phán bừa một ngày theo ý muốn của gia chủ, vì vậy chưa chắc đã chọn được ngày tốt, nên khi làm theo thì công việc của chúng ta không như mong muốn, thường sẽ không được suôn sẻ.
Chính vì lẽ đó mà admin sẽ viết bài này nêu lên quan điểm cá nhân của mình về việc xem ngày tốt cho bản thân và gia đình, các cụ hãy suy ngẫm nhé.
Chọn ngày giờ tốt để làm gì?
Thông thường để đơn giản nhất cho việc chọn ngày tốt cho việc lớn chúng ta hay chọn vào các ngày Mùng một và hôm Rằm hàng tháng. Đây là những ngày thường chúng ta hay thắp hương lên ban thờ gia tiên, thờ thần linh, thờ phật …
Nên việc chọn những ngày này khá ổn trong việc như: Động thổ, đổ mái, cất nóc, trấn trạch, bốc mộ, xây cất mộ …
Tuy nhiên trong tháng vẫn còn nhiều ngày Tốt mà các cụ có thể áp vào cho việc chọn: Ngày cưới hỏi, mua xe …
Vậy khi chọn ngày giờ tốt trong tháng thì chọn theo tiêu chí nào?
Nếu các cụ đã lựa được Năm và Tháng làm việc lớn rồi, thì việc chọn ngày giờ tốt làm việc lớn rất chi là đơn giản, cứ tra lịch vạn niên là ra ngày
Chọn ngày giờ tốt phải thỏa mãn:
- Ngày đó phải là ngày Hoàng Đạo
- Chọn ngày giờ phải hơp với tuổi được chọn
Với ngày Hoàng Đạo thì các cụ tra lịch vạn niên đều có, các cụ sẽ chọn hết các ngày Hoàng Đạo trong tháng ra rồi chúng ta sẽ lọc dần. Tiếp đó là các cụ xem ngày Hoàng Đạo nào là “Lục hợp, Tam hợp, Nhị hợp” với tuổi người cần xem. Nếu không tìm được ngày Hoàng Đạo nào trong tháng hợp, thì các cụ sẽ chọn ngày Hoàng Đạo không hợp nhưng cũng không phạm với tuổi người cần xem.
Khi chọn được ngày Đẹp rồi thì các cụ phải xem tới giờ Hoàng Đạo trong ngày Đẹp đó. Thông thường trong lịch vạn nên sẽ có các giờ đẹp trong ngày, thì các cụ sẽ chọn giờ nào cũng ưu tiên “Lục hợp, Tam hợp, Nhị hợp” và phù hợp với thời điểm mình cần cho công việc, như (không ai đi đổ trần tối vì nó vất vả khó gọi thợ, nên sẽ ưu tiên sáng hoặc chiều). Nếu không tìm được giờ tốt nào trong tháng hợp, thì các cụ sẽ chọn giờ tốt không hợp nhưng cũng không phạm với tuổi người cần xem.
Các cụ có câu” Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông” chính vì vậy khi làm gì thì cũng nên cân nhắc xem theo tuổi ai cho phù hợp nhé. Tất cả việc xem ngày đều dựa vào ngày Âm lịch nhé
Thông thường chúng ta hay xem ngày giờ theo cuốn lịch vạn niên, tuy nhiên nếu để chính xác hơn thì chúng ta có thể nghiên cứu thêm cuốn sách này:
Sách: Diễn cầm tam thế – Dương Công Hầu [pdf]
Đây là cuốn sách nói chi tiết về chọn ngày giờ theo Tiết từng mùa, sẽ lệch so với lịch vạn niên, các cụ tự nghiên cứu nhé!
Dưới đây là gợi ý về các Ngày giờ áp theo tuổi mà các cụ theo dõi để chọn cho phù hợp nhé:
Đây là chi tiết 6 cặp lục hợp
Tý hợp Sửu: Cặp Tý và Sửu hợp nhau, thường được biết đến là hợp về Thổ.
Dần hợp Hợi: Tuổi Dần và tuổi Hợi là một cặp lục hợp, tượng trưng cho sự hợp nhau về Mộc.
Mão hợp Tuất: Mão và Tuất là cặp hợp nhau, liên quan đến hành Hỏa.
Thìn hợp Dậu: Thìn và Dậu tạo thành cặp lục hợp, tượng trưng cho sự tương hợp về Kim.
Tỵ hợp Thân: Tuổi Tỵ và tuổi Thân hợp nhau, biểu thị sự hòa hợp về Thủy.
Ngọ hợp Mùi: Ngọ và Mùi là cặp lục hợp cuối cùng, cũng liên quan đến hành Thổ.
Đây là 4 bộ tuổi tam hợp
Bộ Tam hợp Hỏa cục (Dần – Ngọ – Tuất) :
Đặc trưng: Nhóm độc lập, có tinh thần tự do, yêu thích trải nghiệm, đam mê khám phá và có tính cách sống tình cảm, hiếu động.
Bộ Tam hợp Mộc cục (Hợi – Mão – Mùi) :
Đặc trưng: Nhóm ngoại giao, có khả năng giao tiếp tốt và sẵn sàng hỗ trợ lẫn nhau.
Bộ Tam hợp Thủy cục (Thân – Tý – Thìn) :
Đặc trưng: Nhóm kiên trì, có ý chí và quyết đoán, nói là làm.
Bộ Tam hợp Kim cục (Tỵ – Dậu – Sửu) :
Đặc trưng: Nhóm trí thức, có đầu óc thông minh, tư duy logic, sống có lý tưởng và quyết tâm cao.
Các cặp tuổi Nhị hợp
Tý – Sửu, Dần – Hợi, Mão – Tuất, Thìn – Dậu, Tỵ – Thân, Ngọ – Mùi.
Ý nghĩa của Nhị hợp:
Sự tương trợ: Hai tuổi Nhị hợp có quan hệ tương sinh, tương hỗ lẫn nhau về ngũ hành, giống như một âm một dương kết hợp thành một cặp.
May mắn và tài lộc: Khi hai con giáp này hợp tác làm ăn hoặc nên duyên vợ chồng, họ sẽ thu hút được nhiều vận may, tài lộc và con đường công danh sự nghiệp ngày càng phát triển.
Cuộc sống viên mãn: Nhị hợp cũng mang đến sự hòa hợp, ít xảy ra mâu thuẫn trong hôn nhân, gia đình, giúp cuộc sống trở nên sung túc và viên mãn hơn.
Các nhóm tuổi Tứ hành xung nên tránh
Nhóm Dần – Thân – Tỵ – Hợi:
Dần: (Mộc) xung khắc với Thân (Kim) và Tỵ (Hỏa) xung khắc với Hợi (Thủy).
Sự xung khắc này tạo nên sự khác biệt lớn về tính cách, khiến các mối quan hệ dễ rơi vào bế tắc nếu không có sự điều hòa.
Nhóm Thìn – Tuất – Sửu – Mùi:
Cả 4 con giáp này đều thuộc hành Thổ.
Trong đó: Thìn khắc Tuất, Sửu khắc Mùi. Mối quan hệ giữa các con giáp này tuy cùng thuộc hành Thổ nhưng lại có những xung đột nhất định do sự khác biệt về tính cách và lối sống.
Nhóm Tý – Ngọ – Mão – Dậu:
Tý: (Thủy) xung khắc với Ngọ (Hỏa), và Mão (Mộc) xung khắc với Dậu (Kim).
Sự đối lập này tạo ra mâu thuẫn về tính cách, mục tiêu và quan điểm sống, gây khó khăn trong hợp tác và xây dựng mối quan hệ.
Ảnh hưởng của Tứ hành xung
Trong hôn nhân và tình yêu: Sự xung khắc có thể dẫn đến bất đồng, khó khăn trong việc thấu hiểu và hòa hợp, ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình.
Trong công việc: Các cặp đôi thuộc nhóm tứ hành xung dễ gặp khó khăn trong việc hợp tác, ra quyết định, dẫn đến trì hoãn hoặc mất cơ hội.
Tác giả: Blogtamlinh.com